Thông tin cơ bản của học viện
- Tên trường: Học viện ngôn ngữ Quốc tế Osaka
- Tên tiếng Nhật: 大阪国際教育学院
- Tên tiếng Anh: Osaka International Language Institute
- Thành lập: 2005
- Địa chỉ: 1-29-2 Nishikujo, Konohana-ku, Osaka-shi, Osaka 554-0012
- Ga Gần: It is 3 minutes on foot from ”Nishi-Kujo”Station of the JR Line
- Số điện thoại: 06-6463-3956
- Website: http://inter-edu.co.jp/
- Mail: info@inter-edu.co.jp
Điểm nổi bật của Học viện ngôn ngữ Quốc tế Osaka
- Chương trình Học tiếng Nhật để lên đại học, cao học, cao đẳng hoặc trường dạy nghề và học các kỹ năng chọn chủ đề, viết thư xin việc và lập đề xuất nghiên cứu, v.v.
- Cung cấp thông tin về đại học và kỳ thi tuyển sinh kịp thời. Kỳ thi đầu vào đặc biệt dành cho sinh viên nước ngoài yêu cầu bạn phải vượt qua EJU, JLPT và phỏng vấn. Ngoài ra, cần phải viết thành phần và bài luận. Các lớp học tiếng Nhật của chúng tôi theo xu hướng của kỳ thi và nó kết nối với tỷ lệ vượt qua kỳ thi cao.
- Nâng cao trình độ tiếng Nhật và tác phong kinh doanh, hỗ trợ tìm việc cho các công ty Nhật Bản.
- Trường hỗ trợ những ai muốn trở thành y tá hoặc nhân viên chăm sóc được chứng nhận.
Chương trình đào tạo của học viện
Trường đào tạo rất kỹ lưỡng về việc nói tiếng Nhật trong lớp. Giáo viên nhiều kinh nghiệm và chuyên môn luôn nghiêm khắc nhưng ân cần và hỗ trợ các bạn học tiếng Nhật chú trọng việc du học và thi đậu JLPT. Cung cấp lớp học quy mô nhỏ (1 lớp khoảng 2 người) với sự giảng dạy cẩn thận đến từng học viên.
Trường có khóa học 1 năm và 2 năm
Thời gian tuyển sinh: Tháng 1, 4, 7, 10
Yêu cầu cơ bản
Ứng viên phải có mục đích học tập rõ ràng và ý chí học tiếng Nhật bền bỉ.
Khóa học 1 năm (Tháng 4 đến tháng 3 năm sau)
- Có trình độ tương đương JLPT N3
- Đã học tiếng nhật hơn 500 giờ
Khóa học 2 năm (tháng 4 đến tháng 3 năm thứ ba)
- Phải có trình độ tương đương với trình độ JLPT N5.
- Đã học tiếng Nhật trên 180 giờ.
Học phí Học viện ngôn ngữ Quốc tế Osaka
Khóa học | Năm | Phí xem xét tài liệu ứng dụng | Phí đảm bảo đầu vào | Học phí | Phí bảo trì cơ sở vật chất | Toàn bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | Năm đầu tiên | ¥ 30.000 | ¥ 80.000 | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 790.000 |
1 năm và 3 tháng | Năm đầu tiên | ¥ 30.000 | ¥ 80.000 | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 790.000 |
Năm thứ hai (trong 3 tháng) | – | – | ¥ 150.000 | ¥ 20.000 | ¥ 170.000 | |
1 năm rưỡi | Năm đầu tiên | ¥ 30.000 | ¥ 80.000 | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 790.000 |
Năm thứ hai (Trong 6 tháng) | – | – | ¥ 320.000 | ¥ 20.000 | ¥ 340.000 | |
1 năm và 9 tháng | Năm đầu tiên | ¥ 30.000 | ¥ 80.000 | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 790.000 |
Năm thứ hai (Trong 9 tháng) | – | – | ¥ 490.000 | ¥ 20.000 | ¥ 510.000 | |
2 năm | Năm đầu tiên | ¥ 30.000 | ¥ 80.000 | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 790.000 |
Năm thư hai | – | – | ¥ 660,000 | ¥ 20.000 | ¥ 680.000 |
* Phí tài liệu đã bao gồm trong học phí
* Phí kiểm tra tài liệu nhập học: Thanh toán cho trường trước khi phỏng vấn
* Tổng số tiền gửi là 790.000 Yên: Sau khi xác nhận đã nhận được tiền, nhà trường sẽ gửi bản chính giấy chứng nhận tư cách lưu trú và giấy phép nhập học gốc. (Người nộp đơn phải chịu phí ngân hàng để đảm bảo chuyển tiền đầy đủ).
* Mọi sinh viên phải tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc gia (NHI). Bởi vì anh ấy có chi phí y tế cao ở Nhật Bản.
* Học phí sẽ không được hoàn lại sau khi đã thanh toán.
Học bổng
Học bổng của bên ngoài
Học bổng của Bộ Khoa học, Bộ Văn hóa Nhật Bản:
- Trường sẽ giới thiệu những thành viên xuất sắc của mình cho Bộ Nghệ thuật và Khoa học. Những người được tỉnh công nhận là thành tích xuất sắc sẽ nhận được học bổng 360.000 yên mỗi năm.
Học bổng Giải thưởng Giao lưu Quốc tế:
- Nhà trường sẽ giới thiệu cho tổ chức Giải thưởng Giao lưu Quốc tế 共 立 Những học sinh có thành tích xuất sắc trong trường đại học của chúng ta. Những người được tập đoàn công nhận là thành viên xuất sắc có thể nhận học bổng 60.000 yên mỗi tháng (trong một năm).
Học bổng LSH Châu Á:
- Nhà trường sẽ giới thiệu những thành viên xuất sắc của mình cho Học bổng LSH Châu Á. Những người được Học bổng LSH Châu Á công nhận là thành viên xuất sắc sẽ được trao học bổng 100.000 yên.
Học bổng của trường
Học bổng dành cho học sinh chăm chỉ và học giỏi.
★ Đối với sinh viên đáp ứng các điều kiện dưới đây và hoàn thành đóng học phí cho năm tiếp theo
Điều kiện học tập tại thời điểm năm thứ hai | Học phí | Số tiền thanh toán | Số tiền thanh toán thực tế |
---|---|---|---|
1 năm | ¥ 680.000 | ¥ 80.000 | ¥ 600.000 |
9 tháng | ¥ 510.000 | ¥ 60.000 | ¥ 450.000 |
6 tháng | ¥ 340.000 | ¥ 40.000 | ¥ 300.000 |
3 tháng | ¥ 170.000 | ¥ 20.000 | ¥ 150.000 |
【Điều kiện】 Tất cả các điều kiện cần được đáp ứng.
1. Chuyên cần của năm đầu (12 tháng) là 100%.
2. Điểm kỳ thi đầu tiên và cuối kỳ phải là “Xuất sắc”.
3. Kết thúc thanh toán học phí cho đến thời hạn.
※ Học bổng sẽ cung cấp thời hạn thanh toán vào cuối tháng sau.
Học bổng cho sinh viên đi học đầy đủ
Khi sinh viên tốt nghiệp vào tháng Ba, tỷ lệ đi học của họ cho đến tháng Hai từ khi nhập học phải là 100%.
2 năm | ¥ 20.000 |
1 năm 9 tháng | ¥ 16,000 |
1 năm 6 tháng | ¥ 13,000 |
1 năm và 3 tháng | ¥ 10.000 |
Ngoài ra trường còn nhiều học bổng khác cho sinh viên như học bổng cho sinh viên đạt kết quả cao trong các kỳ thi ở Nhật Bản